Thủ tục xuất khẩu chè khô chi tiết nhất

SIMBA Logistics

Thủ tục xuất khẩu chè khô sang thị trường nước ngoài gồm có những chứng từ, giấy tờ gì? Chính sách pháp lý xuất khẩu chè khô như thế nào? Theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu chi tiết về thủ tục xuất khẩu mặt hàng chè khô!

Tiềm năng xuất khẩu chè khô của Việt Nam hiện nay

Tiềm năng xuất khẩu chè khô của Việt Nam hiện nay

Chè Việt Nam hiện đang được người tiêu dùng tại thị trường nước ngoài rất ưa chuộng. Theo thống kê, mỗi năm Việt Nam xuất khẩu khoảng 130.000 tấn chè, đứng thứ 5 thế giới về sản xuất và xuất khẩu chè. Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan, tính chung 8 tháng đầu năm 2022, Việt Nam đã xuất khẩu 78 nghìn tấn chè với trị giá 135 triệu USD. Mặc dù so với cùng kỳ năm 2021 giảm 2,2% về lượng, nhưng tăng 1,6% về trị. Những thị trường nhập khẩu chè chính của Việt Nam gồm có: Pakistan, Đài Loan, Nga, Afghanistan, Trung Quốc,… 

Thủ tục xuất khẩu chè khô theo quy định mới nhất

Khi xuất khẩu bất kỳ mặt hàng nào sang nước ngoài, điều quan trọng là các đơn vị, doanh nghiệp cần nắm rõ được thủ tục xuất khẩu hàng hóa đó. Dưới đây là chi tiết thủ tục xuất khẩu trà khô mà đơn vị, doanh nghiệp có thể tham khảo:

Chính sách pháp lý

Chè khô không thuộc nhóm hàng hóa cấm xuất nhập khẩu và cũng không thuộc trong nhóm xuất khẩu có điều kiện. Do đó, không bắt buộc đơn vị, doanh nghiệp phải xin giấy phép xuất khẩu chè khô. Thủ tục xuất khẩu chè khô tương tự như thủ tục xuất khẩu các loại hàng hóa thông thường. 

Mã HS Code và thuế xuất khẩu chè khô

Căn cứ vào biểu thuế xuất nhập khẩu 2022, chè khô có mã HS Code là 09022090. Trong đó, 0902 là mã chỉ các loại chè, đã hoặc chưa pha hương liệu. Ngoài ra, dưới đây là một số mã HS Code khác của chè xuất khẩu mà bạn có thể tham khảo:

090210: Chè xanh (chưa ủ men) đóng gói sẵn có trọng lượng gói không quá 3 kg:

  • 09021010: Lá chè
  • 09021090: Loại khác

090220: Chè xanh khác (chưa ủ men):

  • 09022010: Lá chè
  • 09022090: Loại khác

090230: Chè đen (đã ủ men) và chè đã ủ men một phần, đóng gói sẵn có trọng lượng gói không quá 3kg:

  • 09023010: Lá chè
  • 09023090: Loại khác

090240: Chè đen khác (đã ủ men) và chè đen khác đã ủ men một phần:

  • 09024010: Lá chè

Mức thuế mà đơn vị, doanh nghiệp phải đóng khi xuất khẩu chè khô là:

  • Thuế xuất khẩu: 0%
  • Thuế VAT: 0%

Thủ tục xuất khẩu chè khô theo quy định mới nhất

Hồ sơ hải quan xuất khẩu chè khô

Hồ sơ hải quan xuất khẩu chè được quy định tại khoản 5 điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC (sửa đổi điều 16 thông tư số 38/2015/TT-BTC). Hồ sơ xuất khẩu chè khô gồm có những giấy tờ, chứng từ sau:

  • Hợp đồng thương mại
  • Hóa đơn thương mại
  • Phiếu đóng gói hàng hóa
  • Vận tải đơn
  • Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
  • Giấy phép xuất khẩu (Nếu có)
  • Những giấy tờ khác theo yêu cầu của hải quan.

Trong trường hợp đơn vị nhập khẩu yêu cầu kiểm dịch thực vật, doanh nghiệp xuất khẩu cần làm thủ tục đăng ký kiểm dịch thực vật. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật gồm có những giấy tờ như:

  • Đơn đăng ký kiểm dịch
  • Hợp đồng, hóa đơn thương mại, vận đơn, phiếu đóng gói hàng hóa
  • Mẫu của sản phẩm.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thủ tục xuất khẩu chè khô mà Simba muốn chia sẻ tới các đơn vị, doanh nghiệp. Hy vọng qua những chia sẻ về kinh nghiệm xuất khẩu ở bài viết mang tới cho các đơn vị, doanh nghiệp xuất khẩu nhiều thông tin bổ ích!

Để tìm hiểu thêm dịch vụ ủy thác xuất khẩu trọn gói tại Simba, vui lòng liên hệ tới chúng tôi qua:

  • Địa chỉ văn phòng Hà Nội: Tầng 21, tháp A, tòa Sông Đà, Phạm Hùng, Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • Địa chỉ văn phòng Hồ Chí Minh: Tầng 4 - Tòa nhà DTC Building, 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Hotline: 0379 311 688
  • Email: media.simbalogistics@gmail.com
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:
avatar
Xin chào
close nav
Bạn cần hỗ trợ?