Theo thời gian, danh sách cảng biển Việt Nam ngày càng tăng dần về số lượng. Cảng biển đóng một vai trò vô cùng quan trọng và được ví như cửa ngõ đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu. Cùng theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu xem hiện nay Việt Nam đang có bao nhiêu cảng biển nhé!
Cùng với sự phát triển nhanh về số lượng, hệ thống cảng biển Việt Nam hiện nay cũng không ngừng được nâng cao về năng lực và chất lượng dịch vụ. Theo đó sản lượng hàng hóa thông qua hệ thống cảng biển ngày một lớn. Sự gia tăng về số lượng cảng biển đã đóng góp một vai trò quan trọng trong công cuộc phát triển nền kinh tế - xã hội.
Việt Nam có bao nhiêu cảng biển hiện nay?
Hệ thống cảng biển Việt Nam hiện nay gồm có 45 cảng biển, trong đó có 02 cảng biển loại IA, 12 cảng biển loại I, 18 cảng biển loại II và 13 cảng biển loại III. Theo Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045, hệ thống cảng biển Việt Nam được phân chia thành 6 nhóm dọc từ Bắc vào Nam bao gồm:
- Nhóm 1: Nhóm cảng biển phía Bắc từ Quảng Ninh - Ninh Bình
- Nhóm 2: Nhóm cảng biển Bắc Trung Bộ từ Thanh Hóa - Hà Tĩnh
- Nhóm 3: Nhóm cảng biển Trung Trung Bộ từ Quảng Bình - Quảng Ngãi
- Nhóm 4: Nhóm cảng biển Nam Trung Bộ từ Bình Định - Bình Thuận
- Nhóm 5: Nhóm cảng biển Đông Nam Bộ (bao gồm Côn Đảo và trên sông Soài Rạp thuộc tỉnh Long An)
- Nhóm 6: Nhóm cảng biển đồng bằng sông Cửu Long (bao gồm Phú Quốc và các đảo Tây Nam).
Sáu nhóm này lại được chia thành 3 miền:
- Miền Bắc: Hệ thống cảng biển nhóm 1
- Miền Trung: Hệ thống cảng biển nhóm 2, 3, 4
- Miền Nam: Hệ thống cảng biển nhóm 5,6.
Tiêu chí phân loại cảng biển
Căn cứ vào Nghị định số 76/2021/NĐ-CP, việc phân loại cảng biển tại Việt Nam dựa vào 2 tiêu chí chính là: Phạm vi ảnh hưởng và quy mô của cảng biển. Cụ thể thì:
- Tiêu chí về phạm vi ảnh hưởng của cảng biển: Đối với tiêu chí này, cảng biển được đánh giá dựa trên cơ sở quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Một số chỉ tiêu chính dùng để đánh giá, phân loại cảng biển có thể kể tới như:
- Cảng biển phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng và có chức năng trung chuyển quốc tế hoặc là cảng cửa ngõ quốc tế;
- Cảng phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng;
- Cảng biển phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của 1 vùng;
- Cảng biển phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Tiêu chí về quy mô của cảng biển: Tiêu chí này được đánh giá dựa trên cơ sở sản lượng hàng hóa thông qua và cỡ trọng tải của tàu được tiếp nhận tại cảng.
Ngoài ra, tại Nghị định 76 còn phân loại cảng biển dựa vào phương thức chấm điểm. Theo đó thang điểm đánh giá là 100 điểm và dựa vào số điểm này, cảng biển được phân ra thành 4 loại bao gồm:
- Cảng biển đặc biệt: Có tổng số điểm chấm đạt mức trên 90 điểm.
- Cảng biển loại I: Có tổng số điểm chấm đạt từ 70 - 90 điểm.
- Cảng biển loại II: Có tổng số điểm chấm đạt từ 50 - 70 điểm.
- Cảng biển loại III: Có tổng số điểm chấm đạt dưới 50 điểm.
Bật mí danh sách cảng biển Việt Nam mới nhất hiện nay
Căn cứ vào quyết định số 16/2008/QĐ-TTg của Thủ Tướng chính phủ ngày 28/1/2008, danh sách phân loại cảng biển Việt Nam hiện nay gồm có:
Các cảng loại I
STT |
Tên cảng biển |
Tỉnh/Thành phố |
1 |
Cảng Cẩm Phả |
Quảng Ninh |
2 |
Cảng Hòn Gai |
Quảng Ninh |
3 |
Cảng Hải Phòng |
Hải Phòng |
4 |
Cảng Nghi Sơn |
Thanh Hóa |
5 |
Cảng Cửa Lò |
Nghệ An |
6 |
Cảng Vũng Áng |
Hà Tĩnh |
7 |
Cảng Chân Mây |
Thừa Thiên Huế |
8 |
Cảng Đà Nẵng |
Đà Nẵng |
9 |
Cảng Dung Quất |
Quảng Ngãi |
10 |
Cảng Quy Nhơn |
Bình Định |
11 |
Cảng Vân Phong |
Khánh Hòa |
12 |
Cảng Nha Trang |
Khánh Hòa |
13 |
Cảng Ba Ngòi |
Khánh Hòa |
14 |
Cảng Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh |
15 |
Cảng Vũng Tàu |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
16 |
Cảng Đồng Nai |
Đồng Nai |
17 |
Cảng Cần Thơ |
Cần Thơ |
Các cảng loại II
STT |
Tên cảng biển |
Tỉnh/Thành phố |
1 |
Cảng Mũi Chùa |
Quảng Ninh |
2 |
Cảng Diêm Điền |
Thái Bình |
3 |
Cảng Nam Định |
Nam Định |
4 |
Cảng Lệ Môn |
Thanh Hóa |
5 |
Cảng Bến Thủy |
Nghệ An |
6 |
Cảng Xuân Hải |
Hà Tĩnh |
7 |
Cảng Quảng Bình |
Quảng Bình |
8 |
Cảng Cửa Việt |
Quảng Trị |
9 |
Cảng Thuận An |
Thừa Thiên Huế |
10 |
Cảng Quảng Nam |
Quảng Nam |
11 |
Cảng Quảng Nam |
Quảng Ngãi |
12 |
Cảng Vũng Rô |
Phú Yên |
13 |
Cảng Cà Ná |
Ninh Thuận |
14 |
Cảng Phú Quý |
Bình Thuận |
15 |
Cảng Bình Dương |
Bình Dương |
16 |
Cảng Đồng Tháp |
Đồng Tháp |
17 |
Cảng Mỹ Thới |
An Giang |
18 |
Cảng Vĩnh Long |
Vĩnh Long |
19 |
Cảng Mỹ Tho |
Tiền Giang |
20 |
Cảng Năm Căn |
Cà Mau |
21 |
Cảng Hòn Chông |
Kiên Giang |
22 |
Cảng Bình Trị |
Kiên Giang |
23 |
Cảng Côn Đảo |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
Danh sách cảng biển Việt Nam loại III
STT |
Tên cảng biển |
Tỉnh/Thành phố |
1 |
Cảng Mỏ Rồng Đôi |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
2 |
Cảng Mỏ Rạng Đông |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
3 |
Cảng Mỏ Hồng Ngọc |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
4 |
Cảng Mỏ Lan Tây |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
5 |
Cảng Mỏ Sư Tử Đen |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
6 |
Cảng Mỏ Đại Hùng |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
7 |
Cảng Mỏ Chí Linh |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
8 |
Cảng Mỏ Ba Vì |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
9 |
Cảng Mỏ Vietsovpetro 1 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
Trên đây là bật mí danh sách cảng biển Việt Nam mới nhất hiện nay mà chúng tôi muốn chia sẻ tới bạn đọc. Hy vọng qua những chia sẻ ở bài viết mang tới cho bạn đọc thật nhiều thông tin bổ ích!