C/O form AJ là gì? Cách kê khai thông tin trong C/O form AJ

SIMBA Logistics

C/O form AJ là loại chứng từ quan trọng khi bạn muốn xuất khẩu hàng hóa sang Nhật bản. Vậy C/O form AJ là gì? Mẫu C/O form AJ gồm những nội dung gì? Hãy cùng SIMBA GROUP tìm hiểu qua bài viết này nhé!

C/O form AJ là gì?

C/O form AJ là loại C/O ưu đãi được cấp cho hàng hóa có xuất xứ tại Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản cùng với các nước thành viên có trong hiệp định thương mại đa phương ACCEP.

Hàng hóa được cấp C/O form AJ khi xuất nhập khẩu sẽ được hưởng các ưu đãi, đặc biệt là các ưu đãi về thuế. Những ưu đãi nhận được sẽ dựa theo Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về việc hợp tác kinh tế toàn diện giữa các chính phủ các nước thành viên ASEAN và Chính phủ Nhật Bản.

Các nước nằm trong hiệp định bao gồm Nhật bản và các nước thành viên ASEAN. Theo đó, C/O form AJ sẽ được áp dụng tại các nước này. Cụ thể, các nước được áp dụng C/O mẫu AJ bao gồm: Nhật Bản, Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Indonesia, Singapore, Philippin, Malaysia và Brunei.

Các công văn có liên quan đến C/O form AJ kèm theo bao gồm:

  • Quyết định 44 /2008/QĐ-BCT Ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu AJ để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản.
  • Nghị định biểu thuế 160/2017/NĐ-CP. Nội dung nghị định: biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản giai đoạn 2018 – 2023.

Hồ sơ xin cấp C/O form AJ gồm những gì?

Hồ sơ xin cấp C/O form AJ bao gồm nhiều chứng từ khác nhau mà bạn phải chuẩn bị thật kỹ để xin cấp C/O thành công. Những chứng từ bạn cần chuẩn bị cụ thể như sau:

  • Đơn đề nghị cấp C/O Form AJ đã được điền, kê khai hoàn chỉnh (theo mẫu số 3 quy định)
  • C/O Form AJ tương ứng đã được kê khai hoàn chỉnh các thông tin cần thiết
  • Tờ khai hải quan đã được hoàn thành các thủ tục hải quan (bản sau, đóng dấu sao y bản chính). Nếu trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu không phải thực hiện khai báo hải quan theo quy định thì sẽ không phải nộp tờ khai hải quan.
  • Bản sao của hóa đơn thương mại ( đóng dấu sao y bản chính)
  • Bản sao của vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải tương đương (đóng dấu sao y bản chính).
  • Bản tính hàm lượng giá trị khu vực chi tiết.
  • Bản kê khai mã HS code của nguyên liệu sản xuất hàng hóa và mã HS code của sản phẩm xuất khẩu (áp dụng đối với các tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc các tiêu chí gia công chế biến)
  • Bản sao của quy trình sản xuất hàng hóa xuất khẩu (đóng dấu sao y bản chính)
  • Bản sao của tờ khai hải quan của nguyên, phụ liệu nhập khẩu dùng để sản xuất hàng hóa xuất khẩu (đóng dấu sao y bản chính). Chứng từ này phải chuẩn bị trong trường hợp phải sử dụng các nguyên, phụ liệu trong sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
  • Bản sao của hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng của nguyên liệu ( đóng dấu sao y bản chính). Nếu không có hợp đồng mua bán nguyên liệu hoặc hóa đơn giá trị gia tăng thì phải có xác nhận của người bán nguyên liệu hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi có nguyên vật liệu đó.
  • Giấy phép xuất khẩu ( nếu có).
  • Các chứng từ và tài liệu cần thiết khác.
  • Trong trường hợp chưa có bản sao của tờ khai hải quan đã được hoàn thành thủ tục hải quan hay vận tải đơn thì bạn có thể được xin nợ các chứng từ này tối đa không quá 15 ngày làm kể từ ngày được cấp C/O.
  • Đôi khi các tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu bạn cung cấp bản chính của các chứng từ trong hồ sơ để thực hiện đối chiếu. Việc yêu cầu bản chính xảy ra ngẫu nhiên và thường sẽ được yêu cầu bằng văn bản có chữ ký của người có thẩm quyền cấp C/O.

Quy trình các bước xin cấp C/O form AJ

Thông thường quy trình xin cấp C/O nói chung sẽ diễn ra theo các bước tương tự nhau. C/O form AJ cũng không ngoại lê. Dưới đây là các bước xin cấp C/O form AJ bạn cần lưu ý:

  • Bước 1: Thực hiện khai báo trực tuyến trên hệ thống của Bộ Công thương qua http://ecosys.gov.vn
  • Bước 2: Nộp bản cứng hồ sơ xin cấp C/O tại phòng quản lý xuất nhập khẩu của bộ công thương.
  • Bước 3: Nếu như hồ sơ đáp ứng đủ các điều kiện thì C/O form AJ sẽ được cấp. Đồng thời trên hệ thống cũng sẽ trả về các thông tin liên quan đến C/O
  • Bước 4: Ký duyệt cấp C/O.

Nội dung kê khai C/O form AJ

Nội dung kê khai C/O form AJ

Khi kê khai thông tin C/O form AJ bạn cần lưu ý cung cấp thông tin một cách chính xác và đồng nhất với các chứng từ trong bộ hồ sơ. Dưới đây là các kê khai các nội dung trong C/O form AJ, tham khảo ngay nhé:

  • Ô số 1: Tại bạn ghi các thông tin về tên giao dịch của nhà xuất khẩu, cùng với các thông tin về địa chỉ và tên quốc gia xuất khẩu (thường sẽ là Vietnam).
  • Ô số 2: Ở ô này bạn ghi các thông tin về người nhận hàng như địa chỉ, tên người nhận hàng và quốc gia nhận hàng. Ô trên cùng bên phải: phần này sẽ do tổ chức cấp C/O ghi. Số tham chiếu tại phần này sẽ gồm 13 ký tự, được chia làm 5 nhóm, chi tiết các nhóm như sau:
    • Nhóm 1: 02 ký tự “VN” (viết in hoa) là viết tắt của Việt Nam.
    • Nhóm 2: 02 ký tự (viết in hoa) là viết tắt tên quốc gia nhập khẩu, tên các quốc gia được viết theo quy tắc sau: Nhật Bản (JP); Thái Lan (TH); Brunei (BN); Lào (LA); Campuchia (KH); Indonesia (ID); Malaysia (MY); Myanmar (MM); Philippines (PH); Singapore (SG)
    • Nhóm 3: 02 ký tự năm cấp C/O
    • Nhóm 4: 02 ký tự của tổ chức cấp C/O. Mã số của các tổ chức được được quy định bởi bộ Thương Mại.
    • Nhóm 5: 05 ký tự, là số thứ tự của C/O Mẫu AJ được cấp.

Bạn lưu ý rằng giữa các nhóm 3, 4, 5 sẽ có dấu gạch chéo để phân cách.

  • Ô số 3: Đây là ô điền thông tin ngày khởi hành, tên phương của tiện vận chuyển (nếu hàng hóa được vận chuyển bằng máy bay thì sẽ điền “By air”, nếu hàng được vận chuyển bằng đường biển thì ghi lại tên tàu) cùng đó là tên của cảng bốc dỡ hàng.
  • Ô số 4: Ô này bạn sẽ để trống, sua khi nhập khẩu hàn ghóa thì hải quan tại càng sẽ đánh dấu tick thích hợp.
  • Ô số 5: Đây là ô để bạn điền thông tin danh mục hàng hoá (mặt hàng, lô hàng, tên quốc gia hàng đi, thời gian hàng đi).
  • Ô số 6: Bạn điền thông tin về ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.
  • Ô số 7: Bạn điền thông tin về số kiện hàng, loại kiện hàng, các thông tin mô tả hàng hoá (số lượng và mã HS của hàng hóa tại nước nhập khẩu).
  • Ô số 8: Tại ô này, hàng hóa được sản xuất tại nước được ghi đầu tiên tại ô 11, bạn điền các thông tin theo hướng dẫn sau:
    • Hàng hoá đáp ứng các quy định tại khoản 3, Điều 2 của Phụ lục 1 “PE”
    • Hàng hoá xuất xứ thuần túy theo Điều 3 của Phụ lục 1 “WO”
    • Hàng hóa đáp ứng các quy định tại khoản 1, Điều 4 của Phụ lục 1 “CTH” hoặc“RVC”
    • Hàng hóa đáp ứng các quy định tại khoản 2, Điều 4 của Phụ lục 1
    • Thay đổi mã số hàng hóa “CTC”
    • Hàm lượng giá trị khu vực “RVC”
    • Công đoạn chế biến, gia công cụ thể “SP”

Ngoài ra, người xuất khẩu cũng ghi những quy định thích hợp sau:

 - Hàng hóa đáp ứng các quy định tại Điều 6 của Phụ lục 1 “DMI”

- Hàng hóa đáp ứng các quy định tại Điều 7 của Phụ lục 1 “ACU”

  • Ô số 9: Đây là ô bạn điền các thông tin về trọng lượng cả bao bì của hàng hóa cùng với đó là giá trị FOB.
  • Ô số 10: Thông tin về ngày và số của hoá đơn thương mại.
  • Ô số 11:
    • Tại dòng thứ nhất bạn ghi chữ “VIETNAM”
    • Tại dòng thứ hai bạn ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu
    • Tại dòng thứ ba ghi thông tin về địa điểm cấp C/O, ngày cấp và chữ ký xác nhận của người cấp
  • Ô số 12:  Tại ô này bạn để trống
    • Nếu C/O được cấp sau theo quy định tại Khoản 4, Điều 7 của Phụ lục V thì bạn ghi: “ISSUED RETROACTIVELY”.
    • Trong trường hợp cấp lại C/O theo quy định tại Điều 8 của Phụ lục V thì bạn ghi: “CERTIFIED TRUE COPY”.
  • Ô số 13: Bạn đánh dấu tick vào các ô tương ứng trong trường hợp “Third-Country Invoicing” (hóa đơn nước thứ ba), “Exibition” (hàng tham dự triển lãm), “Back to back C/O” (C/O giáp lưng).

Trên đây là những thông tin về C/O form AJ mà SIMBA GROUP muốn gửi đến bạn. Mong rằng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình xuất khẩu hàng hóa sang Nhật Bản. 

Nếu bạn đang cần tìm nguồn hàng chất lượng để nhập khẩu chính ngạch hay bạn đang gặp khó khăn trong việc thực hiện các thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa. Liên hệ ngay với SIMBA GROUP để được tư vấn trực tiếp và miễn phí!

  • Địa chỉ: Văn phòng Hà Nội: Tầng 21, tháp A, tòa Sông Đà, Phạm Hùng, Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • Văn phòng HCM: Tầng 4 - Tòa nhà DTC Building, 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, TP.HCM
  • Hotline: 086.690.8678
  • Email: media.simbalogistics@gmail.com
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:
avatar
Xin chào
close nav
Bạn cần hỗ trợ?